• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Home
  • Tin Giáo dục
  • HỎI ĐÁP
  • Trắc nghiệm Toán 12
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Hóa 12 / Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 19: Hợp kim

Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 19: Hợp kim

Thuộc chủ đề:Giải SGK Hóa 12 Ngày 09/01/2021

1. Giải bài 1 trang 91 SGK Hóa học 12

Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim?

Phương pháp giải

Để xác định tính chất vật lí biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim ta cần dựa vào sự thay đổi các tính chất:

+ Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt

+ Độ cứng, độ dẻo

+ Nhiệt độ nóng chảy

Hướng dẫn giải

Sự biến đổi tính chất vật lí của kim loại tinh khiết biến khi chuyển thành hợp kim:

  • Hợp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại tinh khiết.
  • Độ cứng của hợp kim hơn hơn độ cứng của kim loại tinh khiết, độ dẻo thì hợp kim kém hơn kim loại.
  • Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại thành phần.

2. Giải bài 2 trang 91 SGK Hóa học 12

Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng của bạc trong hợp kim.

Phương pháp giải

Để xác định hàm lượng của bạc, ta thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Viết PTHH xảy ra:

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2↑ + H2O                     (1)

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3                                (2)

  • Bước 2; mkết tủa = mAgCl => nAgCl
  • Bước 3: Theo PTHH (2) Tính được nAgNO3 = nAgCl

Theo PTHH (1) => nAg = nAgNO3

  • Bước 4: => % Ag = (mAg/mhợpkim).100%

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình hóa học như sau:

Ag + 2 HNO3 →  AgNO3 + NO2 + H2O (1)

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (2)

Ta có: nAgCl = 0,398 : 143,5 = 0,00277 mol

Theo phương trình hóa học (2) ta tính được:

nAgNO3 = nAgCl = 0,00277 mol

Theo phương trình hóa học (1) ta tính được:

nAg = nAgNO3 = 0,00277 (mol)

\(\Rightarrow \%m_{Ag}= \frac{108.0,00277}{0,5}.100 \% = 59,9 \ \%\)

3. Giải bài 3 trang 91 SGK Hóa học 12

Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là:

A. 81% Al và 19% Ni

B. 82% Al và 18% Ni

C. 83% Al và 17% Ni

D. 84% Al và 16% Ni.

Phương pháp giải

Để xác định phần trăm khối lượng của hợp kim ta áp dụng công thức tính thành phần phần trăm:

%Al=(mAl /mhopkim).100%

%Ni=100%−%Al

Với mhợp kim = mAl + mNi

Hướng dẫn giải

Khối lượng Al: mAl = 27 x 10 = 270 (gam)

Khối lượng Ni: mNi= 59 . 1 = 59 (gam)

Khối lượng hỗn hợp mhh = mAl + mNi = 270 + 59 = 329 (gam)

Thành phần % theo khối lượng

%mAl = 270/329 x 100% = 82%

%mNi = 59/329 x 100% = 18%

⇒ Đáp án đúng là B.

4. Giải bài 4 trang 91 SGK Hóa học 12

Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là:

A. 27,9% Zn và 72,1% Fe

B. 26,9% Zn và 73,1% Fe

C. 25,9% Zn và 74,1% Fe

D. 24,9% Zn và 75,1% Fe

Phương pháp giải

Để xác định phần trăm về khối lượng của hợp kim

  • Bước 1: Gọi số mol của Fe và Zn lần lượt là x và y (mol)
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

x                                     x        (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

y                                    y        ( mol)

  • Bước 3: Giải hê 2 ẩn 2 phương trình 

mhopkim= 65x + 56y = 2,33

nH2= x + y = 0,04 =>x =? y=?

mZn=? mFe=?

  • Bước 4: %Zn= (mZn/mhopkim).100%

%Fe = 100% − %Zn

Hướng dẫn giải

Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Fe

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

x                                   x

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

y                                   y

Mặt khác: nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 (mol)

Ta có hệ phương trình: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,04\\
65x + 56y = 2,33
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,01\\
y = 0,03
\end{array} \right.\)

→ mZn = 0,01.65 = 0,65 gam và mFe = 0,03.56 = 1,68 gam

Phần trăm khối lượng kim loại là:

%mZn = [0,65 : 2,33].100% = 27,9%

→ %mFe = 100% – 27,9% = 72,1%

Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim là 27,9% Zn và 72,1% Fe

→ Chọn C.

Tag với:Đại Cương Về Kim Loại

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
  2. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại
  3. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 21: Điều chế kim loại
  4. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
  5. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
  6. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 17: Vị trí của KL trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của KL
  7. Học Hóa học 12 Bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
  8. Học Hóa học 12 Bài 23: Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
  9. Học Hóa học 12 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
  10. Học Hóa học 12 Bài 21: Điều chế kim loại

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Giải SBT Toán 12 Bài 3: Phương trình đường thẳng 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 2: Mặt cầu 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay 22/03/2021

Chuyên mục

  • Bài học Anh 12 (83)
  • Bài học Anh 12 mới (98)
  • Bài học Địa 12 (44)
  • Bài học GDCD 12 (10)
  • Bài học Hóa 12 (45)
  • Bài học Lý 12 (41)
  • Bài học Sinh 12 (47)
  • Bài học Sử 12 (27)
  • Bài học Toán 12 (33)
  • Đề thi lớp 12 (291)
  • GBT Toán 12 (142)
  • Giải SBT Toán 12 (26)
  • Giải SGK Hóa 12 (40)
  • Giải SGK Hóa 12 NC (49)
  • Giải SGK Sinh 12 (45)
  • Giải SGK Sinh 12 NC (58)
  • Giải SGK Vật lý 12 (40)
  • Giải SGK Vật lý 12 NC (52)
  • Soạn Văn 12 (147)
  • Tài liệu lớp 12 (107)
  • Tin Giáo dục (1)
  • Trắc nghiệm Toán 12 (1)
  • Văn Mẫu 12 (87)

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2021.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.