Trả lời câu hỏi SGK Ôn tập cuối năm Giải tích 12
Bài tập 1 trang 145 SGK Giải tích 12
Định nghĩa sự đơn điệu (đồng biến, nghịch biến) của một hàm số trên một khoảng.
Gợi ý trả lời bài 1
Định nghĩa sự đơn điệu (đồng biến, nghịch biến) của một hàm số:
Kí hiệu: K là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng.
Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên K.
- Hàm số \(y=f(x)\) đồng biến (tăng) trên K nếu \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1},{x_2} \in K}\\ {{x_1} < {x_2}} \end{array}} \right. \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2})\).
- Hàm số \(y=f(x)\) nghịch biến (giảm) trên K nếu \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1},{x_2} \in K}\\ {{x_1} < {x_2}} \end{array}} \right. \Rightarrow f({x_1}) > f({x_2})\).
=========
Bài tập 2 trang 145 SGK Giải tích 12
Phát biểu các điều kiện cần và đủ để hàm số f(x) đơn điệu trên một khoảng.
Gợi ý trả lời bài 2
Điều kiện cần để hàm số đơn điệu:
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên K:
- Nếu \(f(x)\) đồng biến trên K thì \(f'(x)\geq 0\) với mọi \(x\in K\).
- Nếu \(f(x)\) nghịch biến trên K thì \(f'(x)\leq 0\) với mọi \(x\in K\).
Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu:
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên K:
- Nếu \(f'(x)\geq 0\) với mọi \(x\in K\) và \(f'(x)=0\) chỉ tại một số hữu hạn điểm thuộc K thì \(f(x)\) đồng biến trên K.
- Nếu \(f'(x)\leq 0\) với mọi \(x\in K\) và \(f'(x)=0\) chỉ tại một số hữu hạn điểm thuộc K thì \(f(x)\) nghịch biến trên K.
- Nếu \(f'(x)=0\) với mọi \(x\in K\) thì \(f(x)\) là hàm hằng trên K.
===========
Bài tập 3 trang 145 SGK Giải tích 12
Phát biểu các điều kiện cần và đủ để hàm số f(x) có cực trị (cực đại, cực tiểu) tại điểm x0.
Gợi ý trả lời bài 3
Điều kiện cần để hàm số có cực trị:
\(f(x)\) đạt cực trị tại \(x_0\), có đạo hàm tại \(x_0\) thì \(f'(x_0)=0\).
Điều kiện đủ để hàm số có cực trị:
- Điều kiện thứ nhất: Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên khoảng \(K = ({x_0} – h;{x_0} + h)\,(h > 0)\) và có đạo hàm trên K hoặc trên \(K\backslash \left\{ {{x_0}} \right\}\):
- Nếu thì $x_0$ là điểm cực tiểu của hàm số \(f(x)\).
- Nếu thì $x0$ là điểm cực đại của hàm số \(f(x)\).
- Cách phát biểu khác dễ hiểu hơn: Đi từ trái sang phải
- Nếu \(f(x)\) đổi dấu từ – sang + khi qua \(x_0\) thì \(x_0\) là điểm cực tiểu.
- Nếu \(f(x)\) đổi dấu từ + sang – khi qua \(x_0\) thì \(x_0\) là điểm cực đại.
- Điều kiện thứ hai: Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm cấp hai trên khoảng \(K = ({x_0} – h;{x_0} + h)\,(h > 0)\):
- Nếu \(f'(x_0)=0\), \(f”(x_0)<0\) thì \(x_0\) là điểm cực đại của hàm số \(f(x)\).
- Nếu \(f'(x_0)=0\), \(f”(x_0)>0\) thì \(x_0\) là điểm cực tiểu của hàm số \(f(x)\).
=============
Bài tập 4 trang 145 SGK Giải tích 12
Nêu sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 4
Sơ đồ chung các bước khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y=f(x)\):
- Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số
- Bước 2: Khảo sát sự biến thiên:
- Xét chiều biến thiên của hàm số:
- Tính đạo hàm \(f'(x)\).
- Tìm các điểm mà tại đó \(f'(x)=0\) hoặc không xác định.
- Xét dấu đạo hàm \(f'(x)\) và suy ra chiều biến thiên của hàm số.
- Tìm cực trị của hàm số.
- Tính các giới hạn \(\lim_{x\rightarrow +\infty }y,\lim_{x\rightarrow -\infty }y\) và các giới hạn có kết quả là vô cực (\(= \pm \infty\)), tìm các đường tiệm cận (nếu có)
- Xét chiều biến thiên của hàm số:
- Bước 3: Vẽ đồ thị
- Xác định các điểm đặc biệt: giao với Ox, Oy điểm có tọa độ nguyên.
- Nêu tâm đối xứng, trục đối xứng (nếu có).
Chú ý:
- Đồ thị hàm số bậc ba nhận điểm \(I(x_0,f(x_0))\) với \(x_0\) là nghiệm phương trình \(f”(x_0)=0\) làm tâm đối xứng.
- Đồ thị hàm số phân thức bậc nhất/bậc nhất nhận giao của hai tiệm cận làm tâm đối xứng.
- Đồ thị hàm số lẻ nhận \(O(0;0)\) làm tâm đối xứng.
- Đồ thị hàm số chẵn nhận Oy làm trục đối xứng.
============
Bài tập 5 trang 145 SGK Giải tích 12
Nêu định nghĩa và các tính chất cơ bản của logarit.
Gợi ý trả lời bài 5
Khái niệm lôgarit:
Cho hai số thực dương \(a\) và \(b\) với \(a\ne1\). Số \(\alpha\) thỏa mãn \(a^{\alpha}=b\) được gọi là lôgarit có số \(a\) của \(b\), kí hiệu \(\log_ab=\alpha\).
Vậy: \(\alpha = {\log _a}b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 0 < a \ne 1,b > 0\\ {a^\alpha } = b \end{array} \right.\)
Ví dụ:
- \(\log_2\sqrt{2}=\frac{1}{2}\) vì \(2^\frac{1}{2}=\sqrt{2}\)
- \(\log_2\frac{1}{8}=-3\) vì \(2^{-3}=\frac{1}{8}\)
- \(\log_23=1\) vì \(3^1=3\)
- \(\log_a1=0\) vì \(a^0=1\)
- \(\log_23=x\) vì \(2^x=3\)
Tính chất cơ bản của lôgarit:
Cho hai số thực dương \(a\) và \(b\) với \(a\ne1\). Ta có các tính chất sau:
\(\begin{array}{l} {\log _a}1 = 0;\,\,{\log _a}a = 1;\\ {a^{{{\log }_a}b}} = b;\,\,{\log _a}\left( {{a^\alpha }} \right) = \alpha . \end{array}\)
===================
Bài tập 6 trang 145 SGK Giải tích 12
Phát biểu các định lí về quy tắc logarit, công thức đổi cơ số của logarit.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 6
Qui tắc tính lôgarit
Cho số thực \(a\) thỏa \(0< a\neq 1\), ta có các tính chất sau:
- Với \(b>0\): \(a^{\log_ab}=b\)
- Lôgarit của một tích:
- Với \(x_1,x_2>0\): \(\log_a(x_1.x_2)=\log_ax_1+\log_ax_2\)
- Mở rộng với \(x_1,x_2,…, x_n>0\): \(\log_a(x_1.x_2….x_n)=\log_ax_1+\log_ax_2+…+\log_ax_n\)
- Lôgarit của một thương
- Với \(x_1,x_2>0 :\ \log_a\frac{x_1}{x_2}=\log_ax_1-\log_ax_2\)
- Với \(x> 0: \log_a\frac{1}{x}=-\log_ax\)
- Lôgarit của một lũy thừa:
- Với \(b>0:\) \(\log_ab^x=x\log_ab\)
- \(\forall x\): \(\log_aa^x=x\)
Công thức đổi cơ số:
Cho số thực \(a\) thỏa \(0< a\neq 1\), ta có các tính chất sau:
- Với \(0<c\neq 1,b>0:\) \(\log_ab=\frac{\log_c \ b}{\log_c \ a}\)
Lấy \(0 < b \ne 1\), chọn \(c=b\) ta có: \({\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}\)
- Với \(\alpha \neq 0,b>0\): \(\log_{a^\alpha }b^\beta =\frac{\beta }{\alpha }\log_ab\)
- Với \(\alpha \neq 0, b>0:\) \(\log_{a^\alpha }b=\frac{1}{\alpha }\log_ab\)
================
Bài tập 7 trang 145 SGK Giải tích 12
Nêu tính chất của hàm số mũ, hàm số logarit, mối liên hệ giữa đồ thị các hàm số mũ và hàm số logarit cùng cơ số.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 7
Tính chất hàm số mũ:
- Tập xác định: \(\mathbb{R}.\)
- Tập giá trị: \((0;+\infty )\)
- Với \(a>1\) hàm số \(y=a^x\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
- Với \(0<a<1\) hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)
- Đồ thị hàm số mũ nhận trục \(Ox\) làm tiệm cận ngang.
Tính chất hàm số Lôgarit:
- Tập xác định: \(\left( {0; + \infty } \right).\)
- Tập giá trị: \(\mathbb{R}.\)
- Với \(a>1\): \(y=\log_ax\) là hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)
- Với \(0<a<1\): \(y=\log_ax\) là hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)
- Với \(x_1>0,x_2>0\): \(\log_ax_1=\log_ax_2\Leftrightarrow x_1=x_2\).
Mối liên hệ giữa đồ thị các hàm số mũ và hàm số logarit cùng cơ số:
Đồ thị hàm số \(y=a^x\) và đồ thị hàm số \(y=\log_ax\) (cùng cơ số a) luôn đối xứng nhau qua đường thẳng y=x như hình vẽ sau:
============
Bài tập 8 trang 145 SGK Giải tích 12
Nêu định nghĩa và các phương pháp tính nguyên hàm.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 8
Khái niệm nguyên hàm:
Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng của \(\mathbb{R}.\)
Định nghĩa:
Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên K.
Hàm số \(F(x)\) được gọi là nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên K nếu \(F'(x) = f(x)\) với mọi \(x \in K.\)
Định lý 1:
Nếu \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số \(G(x) = F(x)+C\) cũng là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên K.
Định lý 2:
Nếu \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên K thì mọi nguyên hàm của \(f(x)\) trên K đều có dạng \(F(x)+C\) với \(C\) là một hằng số tùy ý.
Kí hiệu họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) là \(\int f(x)dx.\)
Khi đó : \(\int f(x)dx=F(x)+C,C\in \mathbb{R}.\)
Các phương pháp tính nguyên hàm:
Phương pháp đổi biến số:
Định lí 1:
Cơ sở của phương pháp đổi biến số là định lý sau: Cho hàm số \(u = u(x)\) có đạo hàm và liên tục trên K và hàm số \(y = f({\rm{u)}}\) liên tục sao cho \(f[u(x)]\) xác định trên K. Khi đó nếu \(F\) là một nguyên hàm của \(f\), tức là \(\int {f(u)du = F(u) + C}\) thì \(\int {f[u(x){\rm{]dx = F[u(x)] + C}}}.\)
Hệ quả:
Với \(u = ax + b\,(a \ne 0),\) ta có:
\(\int {f(ax + b)dx} = \frac{1}{a}F(ax + b) + C\)
Phương pháp tính nguyên hàm từng phần:
Định lí 2:
Nếu hai hàm số \(u=u(x)\) và \(v=v(x)\) có đạo hàm và liên tục trên K thì:
\(\int {u(x)v'(x)dx} = u(x)v(x) – \int {u'(x)v(x)dx}\)
Một số dạng thường gặp:
- Dạng 1: \(\int {P(x).{e^{{\rm{ax}} + b}}dx\,,\,\,\int {P(x)\sin ({\rm{ax}} + b)dx\,,\,\int {P(x)c{\rm{os}}({\rm{ax}} + b)dx} } }\)
Cách giải: Đặt \(u = P(x)\,,\,dv = {e^{{\rm{ax}} + b}}dx\,\) hoặc \(dv = \sin (ax + b)dx,\,\,dv = \cos (ax + b)dx.\)
- Dạng 2: \(\int {P(x)\ln ({\rm{ax}} + b)dx}\)
Cách giải: Đặt \(u = \ln ({\rm{ax}} + b)\,,\,dv = P(x)dx.\)
==============
Bài tập 9 trang 145 SGK Giải tích 12
Nêu định nghĩa và các phương pháp tính tích phân.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 9
Định nghĩa tích phân:
Cho hàm \(f(x)\) liên tục trên khoảng K và a, b là hai số bất kỳ thuộc K. Nếu \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) thì hiệu số \(F(b)-F(a)\) được gọi là tích phân của \(f(x)\) từ a đến b và ký hiệu là \(\int\limits_a^b {f(x)dx} .\) Trong trường hợp \(a<b\) thì \(\int\limits_a^b {f(x)dx}\) là tích phân của \(f\) trên \([a;b].\)
Các phương pháp tính tích phân:
Phương pháp đổi biến số:
Công thức đổi biến số \(\int\limits_a^b {f[u(x)]u'(x)dx = \int\limits_{u(a)}^{u(b)} {f(u)du} }.\) Trong đó \(f(x)\) là hàm số liên tục và \(u(x)\) có đạo hàm liên tục trên khoảng J sao cho hàm hợp \(f[u(x)]\) xác định trên J; \(a,\,b \in J.\)
- Các phương pháp đổi biến số thường gặp:
- Cách 1: Đặt \(u = u(x)\) (\(u\) là một hàm theo \(x\)).
- Cách 2: Đặt \(x=x(t)\) (\(x\) là một hàm theo \(t\)).
Phương pháp tích phân từng phần:
Định lí:
Nếu \(u(x),\,v(x)\) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên khoảng K và \(a,b\) là hai số thuộc K thì \(\int\limits_a^b {u(x)v'(x)dx} = \left. {u(x)v(x)} \right|_a^b – \int\limits_a^b {v(x)u'(x)dx}.\)
===============
Bài tập 10 trang 145 SGK Giải tích 12
Nhắc lại các định nghĩa số phức, số phức liên hợp, môđun của số phức. Biểu diễn hình học của số phức.
Gợi ý trả lời bài 10
Các khái niệm về Số phức:
- Số phức \(z = a + bi\) có phần thực là \(a\), phần ảo là \(b\) (\(a,b\in\mathbb{R}\) và \(i^2=-1\)).
- Số phức bằng nhau \(a + bi = c + di \Leftrightarrow\) \(a=c\) và \(b=d.\)
- Số phức \(z = a + bi\) được biểu diễn bới điểm \(M(a,b)\) trên mặt phẳng toạ độ.
- Độ dài của vectơ OM là môđun của số phức \(z\), kí hiệu là \(\left| z \right| = \overrightarrow {OM} = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)
- Số phức liên hợp của số phức \(z = a + bi\) là \(a-bi\) kí hiệu là \(\overline z = a – bi.\)
–
Trả lời