Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực
Tóm tắt lý thuyết
1. Phương trình bậc hai với hệ số thực
- Các căn bậc hai của số thực \(a<0\) là \(\pm i\sqrt a.\)
- Xét phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\) với \(a,b,c\in \mathbb{R},a\ne0.\)
Đặt \(\Delta=b^2-4ac\):
- Nếu \(\Delta=0\) thì phương trình có một nghiệm kép (thực) \(x=-\frac{b}{2a}.\)
- Nếu \(\Delta>0\) thì phương trình có hai nghiệm thực \(x_{1,2}=\frac{-b\pm \sqrt \Delta}{2a}.\)
- Nếu \(\Delta<0\) thì phương trình có hai nghiệm phức \({x_{1,2}} = \frac{{ – b \pm i\sqrt {\left| \Delta \right|} }}{{2a}}.\)
2. Nhận xét về nghiệm phương trình bậc hai trên tập số phức
Trên \(\mathbb{C}\), mọi phương trình bậc hai đều có hai nghiệm (không nhất thiết phân biệt).
Tổng quát, mọi phương trình bậc \(n\) \((n\in\mathbb{N}^*)\)đều có \(n\) nghiệm phức (các nghiệm không nhất thiết phải phân biệt).
Bài tập minh họa
Ví dụ 1:
Giải các phương trình sau trên tập số phức:
a) \(\,\,{z^2} + 2z + 5 = 0\)
b) \({z^3} + 8 = 0\)
c) \(z^3-27=0\)
d) \(\,\,{z^4} – {z^3} + 6{z^2} – 8z – 16 = 0\)
Lời giải:
a) \(\,\,{z^2} + 2z + 5 = 0\)
Ta có: \({\Delta ‘} = – \,4 = 4{i^2} \Rightarrow z = – 1 \pm 2i\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm: \(z=-1+2i;z=-1-2i.\)
b) \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {z^3} + 8 = 0 \Leftrightarrow (z + 2)({z^2} – 2z + 4) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = – 2\\ {z^2} – 2z + 4 = 0\,(*) \end{array} \right.\)
Giải (*):
Ta có: \(\Delta ‘ = – 3 = 3{i^2}\). Vậy (*) có hai nghiệm phức: \(z = 1 \pm \sqrt 3 i.\)
Vậy phương trình có 3 nghiệm phức: \(z=-2;z=1+\sqrt 3i;z=1-\sqrt3i.\)
c) \({z^3} – 27 = 0 \Leftrightarrow \left( {z – 3} \right)\left( {{z^2} + 3z + 9} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 3\\ {z^2} + 3z + 9 = 0\,(*) \end{array} \right.\)
Giải (*):
Ta có: \(\Delta = – 27 = 27i^2\). Vậy (*) có hai nghiệm phức: \(z =\frac{-3\pm 3\sqrt3i}{2}.\)
Vậy phương trình có 3 nghiệm phức: \(z=3;z=\frac{-3+3\sqrt3i}{2};z=\frac{-3-3\sqrt3i}{2}.\)
d) \(\,\,{z^4} – {z^3} + 6{z^2} – 8z – 16 = 0 \Leftrightarrow (z + 1)(z – 2)({z^2} + 8) = 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = – 1\\ z = 2\\ z = \pm 2\sqrt 2 i \end{array} \right.\)
Ví dụ 2:
Giải các phương trình sau trên tập số phức:
a) \(\,\,({z^2} – z)(z + 3)(z + 2) = 10\)
b) \(\,\,{(z + 3)^4} + {(z + 5)^4} = 2\)
c) \(\,\,{({z^2} + 3z + 6)^2} + 2z({z^2} + 3z + 6) – 3{z^2} = 0\)
Lời giải:
a) \(\,\,({z^2} – z)(z + 3)(z + 2) = 10\)
\(\Leftrightarrow {\left( {{z^2} – 2z} \right)^2} + 7\left( {{z^2} – 2z} \right) + 10 = 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {z^2} – 2z = – 2\\ {z^2} – 2z = – 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 1 \pm i\\ z = 1 \pm 2i \end{array} \right..\)
b) \(\,\,{(z + 3)^4} + {(z + 5)^4} = 2\)
Đặt \({\rm{t}} = z + {\rm{4}}\), khi đó phương trình trở thành:
\({(t – 1)^4} + {(t + 1)^4} = 2 \Leftrightarrow {t^4} + 6{t^2} = 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {t^2} = 0\\ {t^2} + 6 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 0\\ t = \pm \sqrt 6 i \end{array} \right.\)
Với \({\rm{t }} = {\rm{ }}0 \Rightarrow z = – 4.\)
Với \({\rm{t }} = {\rm{ }}\sqrt[{}]{6}i \Rightarrow z = – 4 + \sqrt[{}]{6}i.\)
Với \({\rm{t }} = {\rm{ – }}\sqrt[{}]{6}i \Rightarrow z = – 4 – \sqrt[{}]{6}i.\)
c) \(\,\,{({z^2} + 3z + 6)^2} + 2z({z^2} + 3z + 6) – 3{z^2} = 0\)
Đặt \(t = {z^2} + 3z + 6\), khi đó phương trình trở thành:
\({t^2} + 2zt – 3{z^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = z\\ t = – 3z \end{array} \right.\)
Với \(t = z \Rightarrow {z^2} + 3z + 6 = z \Leftrightarrow z = – 1 \pm \sqrt 5 i.\)
Với \(t = – 3z \Rightarrow {z^2} + 3z + 6 = – 3z \Leftrightarrow z = – 3 \pm \sqrt 3.\)
Trả lời