• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • Khoá học
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội

[LOP12.COM] Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

03/05/2023 by Lớp 12 Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    Chất có tính chất lưỡng tính là

    • A.
      NaOH.

    • B.
      NaHCO3.

    • C.
      KNO3.

    • D.
      NaCl.

  • Câu 2:

    Nhóm các chất nào sau đều tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 là

    • A.
       Fe, Cu, Ag.

    • B.
      Fe, Al, Cu.

    • C.
      Al, Ag, Mg.

    • D.
      Fe, Mg, Ag.

  •  
  • Câu 3:

    Trong đời sống, muối hiđrocacbonat X có nhiều ứng dụng trong thực tế, một trong những ứng dụng đó là sản xuất nước giải khát. Muối X đó là

    • A.
      NaHCO3.

    • B.
      KHCO3.

    • C.
      Ba(HCO3)2.

    • D.
      Mg(HCO3)2.

  • Câu 4:

    Các oxit sau: FeO, MgO, Fe3O4, ZnO những oxit nào phản ứng với HNO3 có tạo ra khí?

    • A.
      FeO, Fe3O4.

    • B.
      MgO, FeO.

    • C.
      Fe3O4, ZnO.

    • D.
      MgO, ZnO.

  • Câu 5:

    Oxit kim loại bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao là

    • A.
       Al2O3.

    • B.
      K2O.

    • C.
      CuO.

    • D.
      MgO.

  • Câu 6:

    Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

    • A.
      Ca2+, Mg2+.

    • B.
      Cu2+, Fe2+.

    • C.
      Zn2+, Al3+.

    • D.
      K+, Na+.

  • Câu 7:

    Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

    • A.
      Fe.

    • B.
      Mg.

    • C.
      Na.

    • D.
      Cu.

  • Câu 8:

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    • A.
      Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

    • B.
      Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    • C.
      Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

    • D.
      Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

  • Câu 9:

    Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp:

    • A.
      điện phân dung dịch.

    • B.
      điện phân nóng chảy.

    • C.
      thủy luyện.

    • D.
      nhiệt luyện.

  • Câu 10:

    Cho hỗn hợp gồm Na và Al tan vào nước thấy hỗn hợp tan hết. Nhận xét đúng là

    • A.
       Al tan hoàn toàn trong nước dư.

    • B.
      Số mol khí thoát ra bé hơn số mol Al và Na.

    • C.
      H2O dư và số mol Al lớn hơn số mol Na.

    • D.
      H2O dư và số mol Al bé hơn hoặc bằng số mol Na.

  • Câu 11:

    Khi nhiệt độ tăng độ dẫn điện của kim loại

    • A.
      Tăng.

    • B.
      Giảm.

    • C.
      Không đổi.

    • D.
      Không dẫn điện.

  • Câu 12:

    Cho các phát biểu sau:

    a. Kim loại sắt có tính nhiễm từ.

    b. Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.

    c. CrO3 là một oxit axit.

    Số phát biểu đúng là

    • A.
      1.

    • B.
      2. 

    • C.
      3.

    • D.
      tất cả đều sai.

  • Câu 13:

    Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là

    • A.
      Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.

    • B.
      Ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.

    • C.
      Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.

    • D.
      Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB.

  • Câu 14:

    Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là

    • A.
      hematit; pirit ; manhetit; xiđerit.

    • B.
      xiđerit; manhetit; pirit; hematit.

    • C.
      xiđerit; hematit; manhetit; pirit.

    • D.
      pirit; hematit; manhetit; xiderit.

  • Câu 15:

    Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    • A.
      Crom có màu lục xám.

    • B.
      Crom là một kim loại cứng (chỉ kém hơn kim cương), cắt được thủy tinh.

    • C.
      Crom là kim loại khó nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy là 1890°C).

    • D.
      Crom thuộc kim loại nặng (khối lượng riêng là 7,2 g/cm3).

  • Câu 16:

    Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?

    • A.
      26Fe: [Ar] 4s13d7.

    • B.
       26Fe2+: [Ar] 4s23d4.

    • C.
      26Fe2+: [Ar] 3d44s2 .

    • D.
      26Fe3+: [Ar] 3d5.

  • Câu 17:

    Để nhận biết 2 chất rắn BaSO4 và AgCl, ta cho 2 chất

    • A.
      Tác dụng với dung dịch HCl.

    • B.
      Vào dung dịch quỳ tím.

    • C.
      Ra ngoài ánh sáng.

    • D.
      Tác dụng với dung dịch NaOH.

  • Câu 18:

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm:

    • A.
      IA.

    • B.
      IIIA.

    • C.
      IVA.

    • D.
      IIA.

  • Câu 19:

    Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử cho dưới đây để nhận biết các khí SO2, O2, HCl?

    • A.
      Giấy quỳ tím khô.

    • B.
      Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein

    • C.
      Que đóm còn than hồng.

    • D.
      Giấy quỳ tím ẩm.

  • Câu 20:

    Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là

    • A.
      8,10 gam.

    • B.
      1,35 gam.

    • C.
      5,40 gam.

    • D.
      2,70 gam.

  • Câu 21:

    Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

    • A.
      1,12.

    • B.
      2,24.

    • C.
      4,48.

    • D.
      3,36.

  • Câu 22:

    Trong các chất sau, chất nào có tính chất lưỡng tính?

    • A.
      Cr2O3.

    • B.
      Al.

    • C.
      Fe2O3.

    • D.
      Cr.

  • Câu 23:

    Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

    • A.
      57,4.

    • B.
      28,7.

    • C.
      10,8.

    • D.
      68,2.

  • Câu 24:

    Cho 0,11 mol khí CO2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44g hỗn hợp 2 muối. Số gam mỗi muối trong hỗn hợp là

    • A.
      0,84 và 10,6.

    • B.
      0.42 và 11,02.

    • C.
      1,68 và 9,76.

    • D.
      2,52 và 8,92.

  • Câu 25:

    Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Khối lượng muối tạo thành là

    • A.
      8,18 g.

    • B.
      6,5 g.

    • C.
      10,07 g.

    • D.
      8,35 g.

  • Câu 26:

    Trong các phản ứng sau phản ứng nào sai?

    • A.
      3Fe + 2O2 → Fe3O4

    • B.
      Fe + CuSO4dd → FeSO4 + Cu

    • C.
      Fe + 2HCldd → FeCl2 + H2

    • D.
      Fe + Cl2 → FeCl2

  • Câu 27:

    Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    • A.
      Ca

    • B.
      Fe

    • C.
      Cu

    • D.
      Ag.

  • Câu 28:

    Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

    • A.
       6,72 lít.

    • B.
      11,2 lít.

    • C.
      8,96 lít.

    • D.
      17,92 lít.

  • Câu 29:

    Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

    – X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 đặc, nguội.

    – Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH.

    – Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. X, Y, Z lần lượt có thể là

    • A.
       Fe, Mg, Zn.

    • B.
      Zn, Mg, Al.

    • C.
      Fe, Al, Mg.

    • D.
      Fe, Mg, Al.

  • Câu 30:

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    • A.
      Cr là kim loại lưỡng tính.

    • B.
       Cr hoạt động hóa học mạnh hơn Zn và Fe.

    • C.
      Cr tác dụng với HNO3 đặc, nguội giải phóng NO2.

    • D.
      Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.

  • Câu 31:

    Cho phản ứng hóa học sau: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này FeO đóng vai trò là

    • A.
      chất oxi hóa.

    • B.
      vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

    • C.
      chất khử.

    • D.
      không là chất khử hay oxi hóa.

  • Câu 32:

    Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì

    • A.
      Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.

    • B.
      Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

    • C.
      Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

    • D.
      Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

  • Câu 33:

    Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion

    • A.
      Fe2+.

    • B.
      Cu2+.

    • C.
      Pb2+.

    • D.
      Cd2+.

  • Câu 34:

    Cho các hợp chất sau: Al2O3; Al(OH)3; MgO; FeO; Cr2O3; Cr(OH)3; CrO3; ZnO. Số hợp chất có tính lưỡng tính là

    • A.
      5.

    • B.
      6.

    • C.
      7.

    • D.
      8.

  • Câu 35:

    Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

    • A.
      0,746.

    • B.
      0,448.

    • C.
      1,792.

    • D.
      0,672.

  • Câu 36:

    Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt KOH, (NH4)2SO4, NH4Cl, K2SO4 có thể dùng hóa chất nào sau đây?

    • A.
      dd BaCl2.

    • B.
      dd AgNO3.

    • C.
      dd Ba(OH)2.

    • D.
      dd HCl.

  • Câu 37:

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.

    (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.

    (c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

    (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

    • A.
      3.

    • B.
      2.

    • C.
      1.

    • D.
      4.

  • Câu 38:

    Cho dãy các chất: Cu, Fe3O4, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

    • A.
      1.

    • B.
      2.

    • C.
      3.

    • D.
      4.

  • Câu 39:

    Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

    • A.
      Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.

    • B.
      Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.

    • C.
      Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

    • D.
      Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.

  • Câu 40:

    Thạch cao sống là chất nào sau đây?

    • A.

      CuSO4.5H2O.

    • B.
      CaSO4.

    • C.

      CaSO4. 2H2O.

    • D.
      CaCO3.

Đề thi nổi bật tuần

==========
LOP12.COM

Thuộc chủ đề:Đề thi lớp 12 Tag với:Bộ đề thi CK2 môn HOA 12 năm 2023

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Tôi có đọc bài phỏng vấn Ngô Thị Giáng Uyên, tác giả cuốn sách được nhiều bạn trẻ yêu thích “Ngón tay mình còn thơm mùi oải hương”. Trong đó cô kể rằng khi đi xin việc ởcông ti Unilever, có người hỏi nếu tuyển vào không làm marketing mà làm sales thì có đồng ý không. Uyên nói có. Nhà tuyển dụng rất ngạc nhiên bởi hầu hết những người được hỏi câu này đều trả lời không. “Tại sao phỏng vấn marketing mà lại làm sales?”. Uyên trả lời: “Tại vì tôi biết, nếu làm sales một thời gian thì bộ phận marketing sẽ muốn đưa tôi qua đó, nhưng đã quá muộn vì sales không đồng ý cho tôi đi.”Chi tiết này khiến tôi nhớ đến câu chuyện về diễn viên Trần Hiểu Húc. Khi đó cô đến xin thử vai Lâm Đại Ngọc, đạo diễn Vương Phù Lâm đã đề nghị cô đóng vai khác. Hiểu Húc lắc đầu “Tôi chính là Lâm Đại Ngọc, nếu ông để tôi đóng vai khác, khán giả sẽ nói rằng Lâm Đại Ngọc đang đóng vai một người khác.” Đâu là điều giống nhau giữa họ? Đó chính là sự tự tin. Và tôi cho rằng, họ thành công là vì họ tự tin.Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định.(Theo Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:“…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nồi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức, Theo SGK Ngữ Văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2014, tr.90)Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:Nếu chọn loài cây Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn phải là cây tre.Nếu chọn loài hoa Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là hoa sen.Nếu chọn trang phục Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là chiếc áo dài.Nếu chọn nhạc khí Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là cây đàn bầu…Cũng như thế, nếu chọn trong nền thơ ca phong phú của ta một thể thơ làm đại diện dự cuộc giao lưu thơ toàn cầu, hẳn đó phải là Lục bát.Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyển lục bát. Dân ta nói vần nói vè chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát… Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, kí thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này.Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vần luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằngphẳng, quê mùa (…) Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thế không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (…) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịtvới tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này.Chu Văn SơnXác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? – ĐGNL-HN
  • PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc bài thơ sau đây và trả lời câu hỏi:Ta xin đón các con về nướcTuy có nghèo nhưng không thiếu bữa cơmCũng chẳng phải đâu một đế quốc siêu cường Nhưng ta biết yêu con và bảo vệ.Tình thương của ta chính là công lýĐạo tồn vong chính là sự yêu thươngChẳng may có khi con lỡ lạc bước đườngThì Tổ quốc không bao giờ chối bỏ.Những ngày này là những ngày gian khóCon lầm than nơi Vũ Hán hoang tànNhững cánh quạ đen nghi ngút trăm ngànBao chết chóc dâng thành tử khí.Ta trăn trở không cần suy nghĩCứu các con về là bổn phận của taLà tình nghĩa được truyền trao từ thuở ông cha"Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ"Đoàn phi hành gia từ đất nước mình – bé nhỏBay lên bầu trời để đón các con quaGiọt nước mắt rơi như vạn giọt lệ hoaSung sướng nhất là trở về đất mẹ.Dù cho các con đôi khi không được khỏeCũng có thể mang mầm bệnh trong ngườiNhưng cả nước mình hạnh phúc con ơiTình dân tộc lớn hơn lòng sợ hãi.Ta sẽ giữ các con ở lạiTrong những nơi trên tổ quốc an toànBao nhiêu đứa con của ta – là lính tráng đều ngoanNhường chỗ cho các con rồi vào rừng ngủ tạm.Lo trưa tối rồi lo bữa sángLúc nguy nan có dân tộc đây rồiBệnh tật chẳng là gì đâu các con ơiChúng ta cứ yêu thương là qua hết…Con có còn yêu nước Việt?Hương MaiXác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Xin cho lá mùa xuân xanh trên rừng hoạn nạnXin cho những bàn chân hãy nối trên tật nguyềnXin cho mặt đường lặng lẽ đêm đêmXin cho bầu trời rộn tiếng chim muôngVà còn bao cánh đồng đang chờ lúa mới lên thơmXin thêm những bàn tay dưới đôi vai nhiều ngườiXin chút nắng về soi trên mắt không còn ngàyXin vui cùng màu gạch ngói tươiQuê hương hẹn hò chuyện cất xâyVà xin những sớm mai đàn em thơ đứng cười tương lai một ngày thật mớiXin ôi những mùa xuân xanh cho lòng tuyệt vọngXin cây trái mọc ngon cho kiếp dân nhục nhằnXin cho trường học mở lớp đêm đêmXin cho ngục tù thành những công viênVà xin cho đứng gần một đời sống không mang thù hậnXin chim én mùa xuân hãy hát chung một lờiCho xương máu Việt Nam có phút giây phục hồiTrên đất ngậm ngùi thành những nương khoaiTrâu ra ruộng đồng cày luống tương laiÐường làng xưa có người những chiều gồng gánh yên vuiXin cho những dòng sông cá nhấp nhô đầy thuyềnCho những chuyến đò ngang những sớm mai rộn ràngQuê hương đền bù từng vết thươngÐôi tay cuộc tình vòng ấm êmTừ trong những xóm thôn bà mẹ quê đứng nhìn đêm đêm nhà nhà đèn sángXin cho mắt nhìn quen những đóa sen nụ hồngXin cho những buồng tim máu đã qua bình thườngXin cho học lại từng tiếng yêu thươngXin cho mọi người nhìn mắt anh emVà xin thêm những ngày tìm hạnh phúc mai đây làm người.Xuân nguyện – Trịnh Công SơnXác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên? – ĐGNL-HN

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
MÔN TOÁN - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Giai Bai tap SGK - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản