• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • Khoá học
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội

[LOP12.COM] Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 – 2023 trường THPT Lương Thế Vinh

03/05/2023 by Lớp 12 Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

    • A.
      Pb.

    • B.
      Sn.

    • C.
      Cu.

    • D.
      Zn.

  • Câu 2:

    Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

    • A.
      không màu sang màu vàng.

    • B.
      không màu sang màu da cam.

    • C.
      màu vàng sang màu da cam.

    • D.
      màu da cam sang màu vàng.

  •  
  • Câu 3:

    Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

    • A.
      Fe(OH)2.

    • B.
      Fe3O4.

    • C.
      Fe2O3.

    • D.
      FeO.

  • Câu 4:

    Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

    • A.
      CuSO4 và ZnCl2.

    • B.
      HCl và AlCl3.

    • C.
      CuSO4 và HCl.

    • D.
      ZnCl2 và FeCl3.

  • Câu 5:

    Cấu hình electron của ion Cr3+ là

    • A.
      [Ar]3d5.

    • B.
      [Ar]3d4.

    • C.
      [Ar]3d3.

    • D.
      [Ar]3d2.

  • Câu 6:

    Hiện tượng Trái Đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây

    • A.
      Khí hidroclorua.

    • B.
      Khí cacbonic.

    • C.
      Khí clo.

    • D.
      Khí cacbon oxit.

  • Câu 7:

    Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

    • A.
      NaCl.

    • B.
      CuSO4.

    • C.
      Na2SO4.

    • D.
      NaOH.

  • Câu 8:

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

    • A.
      có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

    • B.
      có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

    • C.
      chỉ có kết tủa keo trắng.

    • D.
      không có kết tủa, có khí bay lên.

  • Câu 9:

    Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

    • A.
      Na2SO4, KOH.

    • B.
      NaOH, HCl.

    • C.
      KCl, NaNO3.

    • D.
      NaCl, H2SO4.

  • Câu 10:

    Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

    • A.
      bọt khí và kết tủa trắng.

    • B.
      bọt khí bay ra.

    • C.
      kết tủa trắng xuất hiện.

    • D.
      kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

  • Câu 11:

    Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

    • A.
      Ca2+, Mg2+.

    • B.
      Al3+, Fe3+.

    • C.
      Na+, K+.

    • D.
      Cu2+, Fe3+.

  • Câu 12:

    Cho sơ đồ chuyển hoá:\(\text{Fe}\xrightarrow{\text{X}}\text{FeC}{{\text{l}}_{\text{3}}}\xrightarrow{\text{Y}}\text{Fe(OH}{{\text{)}}_{\text{3}}}\) (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là 

    • A.
      NaCl, Cu(OH)2.

    • B.
      Cl2, NaOH.

    • C.
      HCl, Al(OH)3.

    • D.
      HCl, NaOH.

  • Câu 13:

    Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

    • A.
      IVA. 

    • B.
      IIA.  

    • C.
      IIIA. 

    • D.
      IA.

  • Câu 14:

    Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

    • A.
      NaOH loãng.

    • B.
      H2SO4 loãng.

    • C.
      H2SO4 đặc, nguội.

    • D.
      H2SO4 đặc, nóng.

  • Câu 15:

    Các số oxi hoá đặc trưng của crom là

    • A.
      +1, +2, +4, +6.

    • B.
      +3, +4, +6.

    • C.
      +2; +4, +6.

    • D.
      +2, +3, +6.

  • Câu 16:

    Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

    • A.
      tính axit.

    • B.
      tính khử.

    • C.
      tính oxi hoá.

    • D.
      tính bazơ.

  • Câu 17:

    Cấu hình electron nào sau đây là của Fe

    • A.
      [Ar] 4s23d6.

    • B.
      [Ar]3d64s2.     

    • C.
      [Ar]3d8. 

    • D.
      [Ar]3d74s1.

  • Câu 18:

    Oxit lưỡng tính là

    • A.
       CrO.

    • B.
      CaO.

    • C.
      Cr2O3.     

    • D.
      MgO.

  • Câu 19:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

    • A.
      Na2CO3 và Na3PO4.

    • B.
      Na2CO3 và Ca(OH)2.

    • C.
      Na2CO3 và HCl.

    • D.
      NaCl và Ca(OH)2.

  • Câu 20:

    Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

    • A.
      dầu hỏa.

    • B.
      nước.

    • C.
      phenol lỏng.

    • D.
      rượu etylic.

  • Câu 21:

    Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

    • A.
      1s22s22p6.

    • B.
      1s22s22p63s1.

    • C.
      1s22s22p63s2.

    • D.
      1s22s22p63s23p1.

  • Câu 22:

    Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại

    • A.
      Bạc.

    • B.
      Đồng.

    • C.
      Nhôm.

    • D.
      Vàng.

  • Câu 23:

    Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là

    • A.
      Fe(OH)3.

    • B.
      Fe2(SO4)3.

    • C.
      Fe2O3.

    • D.
      FeSO4.

  • Câu 24:

    Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

    • A.
      FeO.

    • B.
      Fe2O3.   

    • C.
      Fe(OH)3.

    • D.
      Fe(NO3)3

  • Câu 25:

    Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al kim loại có tính khử mạnh nhất là

    • A.
      Mg.

    • B.
      Al. 

    • C.
      Na.

    • D.
      Fe.

  • Câu 26:

    Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

    • A.
      quặng manhetit.

    • B.
      quặng pirit.

    • C.
      quặng đôlômit.

    • D.
      quặng boxit.

  • Câu 27:

    Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là

    • A.
      Điện phân CaCl2 nóng chảy.

    • B.
      Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

    • C.
      Điện phân dung dịch CaCl2

    • D.
      Nhiệt phân CaCl2

  • Câu 28:

    Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

    • A.
      xiđerit.

    • B.
      hematit nâu.

    • C.
      hematit đỏ.

    • D.
      manhetit.

  • Câu 29:

    Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ

    • A.
      Al và Cr.

    • B.
      Fe và Cr.

    • C.
      Mn và Cr.

    • D.
      Fe và Al.

  • Câu 30:

    Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn

    • A.
      Fe.  

    • B.
      Na.          

    • C.
      K. 

    • D.
      Ca.

  • Câu 31:

    Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

    • A.
      4.

    • B.
      2.  

    • C.
      3.

    • D.
      1.

  • Câu 32:

    Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

    • A.
      Au.

    • B.
      Ag.

    • C.
      Al.

    • D.
      Cu.

  • Câu 33:

    Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)

    • A.
      2,8 gam.

    • B.
      1,4 gam.

    • C.
      5,6 gam.

    • D.
      11,2 gam.

  • Câu 34:

    Nung 21,4 gam \(Fe(OH)_3\) ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56)

    • A.
      14 gam. 

    • B.
      16 gam.  

    • C.
      8 gam.    

    • D.
      12 gam.

  • Câu 35:

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng nóng). Giá trị của V là

    • A.
      0,65    

    • B.
      1,00   

    • C.
      1,05

    • D.
      1,15

  • Câu 36:

    Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

    • A.
      3,36 lít.   

    • B.
      2,24 lít.

    • C.
      4,48 lít.     

    • D.
      1,12 lít.

  • Câu 37:

    Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23)

    • A.
      3,36 lít. 

    • B.
      2,24 lít.

    • C.
      4,48 lít.  

    • D.
      6,72 lít.

  • Câu 38:

    Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)

    • A.
      3,36 lít.  

    • B.
      2,24 lít.    

    • C.
      4,48 lít.

    • D.
      6,72 lít.

  • Câu 39:

    Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là

    • A.
      Ba.

    • B.
      Mg.

    • C.
      Ca.

    • D.
      Sr.

  • Câu 40:

    Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16; Al = 27; Cr = 52)

    • A.
      7,84 lít.

    • B.
      4,48 lít.

    • C.
      3,36 lít.

    • D.
      10,08 lít.

Đề thi nổi bật tuần

==========
LOP12.COM

Thuộc chủ đề:Đề thi lớp 12 Tag với:Bộ đề thi CK2 môn HOA 12 năm 2023

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Tôi có đọc bài phỏng vấn Ngô Thị Giáng Uyên, tác giả cuốn sách được nhiều bạn trẻ yêu thích “Ngón tay mình còn thơm mùi oải hương”. Trong đó cô kể rằng khi đi xin việc ởcông ti Unilever, có người hỏi nếu tuyển vào không làm marketing mà làm sales thì có đồng ý không. Uyên nói có. Nhà tuyển dụng rất ngạc nhiên bởi hầu hết những người được hỏi câu này đều trả lời không. “Tại sao phỏng vấn marketing mà lại làm sales?”. Uyên trả lời: “Tại vì tôi biết, nếu làm sales một thời gian thì bộ phận marketing sẽ muốn đưa tôi qua đó, nhưng đã quá muộn vì sales không đồng ý cho tôi đi.”Chi tiết này khiến tôi nhớ đến câu chuyện về diễn viên Trần Hiểu Húc. Khi đó cô đến xin thử vai Lâm Đại Ngọc, đạo diễn Vương Phù Lâm đã đề nghị cô đóng vai khác. Hiểu Húc lắc đầu “Tôi chính là Lâm Đại Ngọc, nếu ông để tôi đóng vai khác, khán giả sẽ nói rằng Lâm Đại Ngọc đang đóng vai một người khác.” Đâu là điều giống nhau giữa họ? Đó chính là sự tự tin. Và tôi cho rằng, họ thành công là vì họ tự tin.Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định.(Theo Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:“…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nồi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức, Theo SGK Ngữ Văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2014, tr.90)Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:Nếu chọn loài cây Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn phải là cây tre.Nếu chọn loài hoa Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là hoa sen.Nếu chọn trang phục Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là chiếc áo dài.Nếu chọn nhạc khí Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là cây đàn bầu…Cũng như thế, nếu chọn trong nền thơ ca phong phú của ta một thể thơ làm đại diện dự cuộc giao lưu thơ toàn cầu, hẳn đó phải là Lục bát.Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyển lục bát. Dân ta nói vần nói vè chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát… Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, kí thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này.Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vần luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằngphẳng, quê mùa (…) Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thế không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (…) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịtvới tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này.Chu Văn SơnXác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? – ĐGNL-HN
  • PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc bài thơ sau đây và trả lời câu hỏi:Ta xin đón các con về nướcTuy có nghèo nhưng không thiếu bữa cơmCũng chẳng phải đâu một đế quốc siêu cường Nhưng ta biết yêu con và bảo vệ.Tình thương của ta chính là công lýĐạo tồn vong chính là sự yêu thươngChẳng may có khi con lỡ lạc bước đườngThì Tổ quốc không bao giờ chối bỏ.Những ngày này là những ngày gian khóCon lầm than nơi Vũ Hán hoang tànNhững cánh quạ đen nghi ngút trăm ngànBao chết chóc dâng thành tử khí.Ta trăn trở không cần suy nghĩCứu các con về là bổn phận của taLà tình nghĩa được truyền trao từ thuở ông cha"Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ"Đoàn phi hành gia từ đất nước mình – bé nhỏBay lên bầu trời để đón các con quaGiọt nước mắt rơi như vạn giọt lệ hoaSung sướng nhất là trở về đất mẹ.Dù cho các con đôi khi không được khỏeCũng có thể mang mầm bệnh trong ngườiNhưng cả nước mình hạnh phúc con ơiTình dân tộc lớn hơn lòng sợ hãi.Ta sẽ giữ các con ở lạiTrong những nơi trên tổ quốc an toànBao nhiêu đứa con của ta – là lính tráng đều ngoanNhường chỗ cho các con rồi vào rừng ngủ tạm.Lo trưa tối rồi lo bữa sángLúc nguy nan có dân tộc đây rồiBệnh tật chẳng là gì đâu các con ơiChúng ta cứ yêu thương là qua hết…Con có còn yêu nước Việt?Hương MaiXác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Xin cho lá mùa xuân xanh trên rừng hoạn nạnXin cho những bàn chân hãy nối trên tật nguyềnXin cho mặt đường lặng lẽ đêm đêmXin cho bầu trời rộn tiếng chim muôngVà còn bao cánh đồng đang chờ lúa mới lên thơmXin thêm những bàn tay dưới đôi vai nhiều ngườiXin chút nắng về soi trên mắt không còn ngàyXin vui cùng màu gạch ngói tươiQuê hương hẹn hò chuyện cất xâyVà xin những sớm mai đàn em thơ đứng cười tương lai một ngày thật mớiXin ôi những mùa xuân xanh cho lòng tuyệt vọngXin cây trái mọc ngon cho kiếp dân nhục nhằnXin cho trường học mở lớp đêm đêmXin cho ngục tù thành những công viênVà xin cho đứng gần một đời sống không mang thù hậnXin chim én mùa xuân hãy hát chung một lờiCho xương máu Việt Nam có phút giây phục hồiTrên đất ngậm ngùi thành những nương khoaiTrâu ra ruộng đồng cày luống tương laiÐường làng xưa có người những chiều gồng gánh yên vuiXin cho những dòng sông cá nhấp nhô đầy thuyềnCho những chuyến đò ngang những sớm mai rộn ràngQuê hương đền bù từng vết thươngÐôi tay cuộc tình vòng ấm êmTừ trong những xóm thôn bà mẹ quê đứng nhìn đêm đêm nhà nhà đèn sángXin cho mắt nhìn quen những đóa sen nụ hồngXin cho những buồng tim máu đã qua bình thườngXin cho học lại từng tiếng yêu thươngXin cho mọi người nhìn mắt anh emVà xin thêm những ngày tìm hạnh phúc mai đây làm người.Xuân nguyện – Trịnh Công SơnXác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên? – ĐGNL-HN

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
MÔN TOÁN - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Giai Bai tap SGK - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản