• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • Khoá học
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội

[LOP12.COM] Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Văn Linh

18/12/2022 by Lớp 12 Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    Đặc điểm nào sau đây đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

    • A.
      Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao

    • B.
      Địa hình núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi vòng cung

    • C.
      Địa hình bờ biển đa dạng, nơi bằng phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo

    • D.
      Có mùa đông lạnh, đai cao nhiệt đới hạ thấp

  • Câu 2:

    Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi yếu tố nào?

    • A.
      vị trí địa lí

    • B.
      vai trò của biển Đông

    • C.
      sự hiện diện của các khối khí

    • D.
      hình dạng lãnh thổ

  •  



  • Câu 3:

    Dựa vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?

    • A.
      Sông Hồng

    • B.
      Sông Mã

    • C.
      Sông Thu Bồn

    • D.
      Sông Gianh

  • Câu 4:

    Ý nào không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?

    • A.
      Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng

    • B.
      Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản

    • C.
      Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm

    • D.
      Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố

  • Câu 5:

    Vị trí địa lí của nước ta như thế nào?

    • A.
      nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

    • B.
      nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

    • C.
      nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

    • D.
      nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

  • Câu 6:

    Nhân tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực nước ta?

    • A.
      Hoạt động của gió mùa

    • B.
      Ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn

    • C.
      Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang

    • D.
      Địa hình 3/4 là đồi núi

  • Câu 7:

    Đâu là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi?

    • A.
      sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông

    • B.
      sự hình thành các đồng bằng giữa núi

    • C.
      sự hình thành các vùng đồi núi thấp

    • D.
      sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi

  • Câu 8:

    Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì sao?

    • A.
      có địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ

    • B.
      có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp

    • C.
      có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn theo mùa

    • D.
      trong năm có hai mùa mưa, khô rõ rệt

  • Câu 9:

    Biển Đông là biển bộ phận của đại dương nào sau đây?

    • A.
      Ấn Độ Dương

    • B.
      Thái Bình Dương

    • C.
      Đại Tây Dương

    • D.
      Bắc Băng Dương

  • Câu 10:

    Dựa vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào?

    • A.
      Thanh Hóa

    • B.
      Quảng Bình

    • C.
      Lâm Đồng

    • D.
      Nghệ An

  • Câu 11:

    Đặc điểm nào không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

    • A.
      Hẹp ngang

    • B.
      Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ

    • C.
      Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn

    • D.
      Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp

  • Câu 12:

    Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố nào dưới đây?

    • A.
      địa hình

    • B.
      đất

    • C.
      khí hậu

    • D.
      nguồn nước

  • Câu 13:

    Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?

    • A.
      Lạng Sơn

    • B.
      Hà Nội

    • C.
      Thừa Thiên – Huế

    • D.
      TP. Hồ Chí Minh

  • Câu 14:

    Thành phần tự nhiên nào sau đây không có sự thay đổi theo đai cao?

    • A.
      khí hậu

    • B.
      sông ngòi

    • C.
      thổ nhưỡng

    • D.
      sinh vật

  • Câu 15:

    Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào?

    • A.
      Ninh Thuận

    • B.
      Khánh Hòa

    • C.
      Đà Nẵng

    • D.
      Quảng Ngãi

  • Câu 16:

    Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

    • A.
      mưa lớn, triều cường

    • B.
      mưa tập trung vào một mùa

    • C.
      đồng bằng thấp trũng

    • D.
      không có đê ngăn lũ

  • Câu 17:

    Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do đâu?

    • A.
      sự khai thác quá mức

    • B.
      ảnh hưởng của thiên tai

    • C.
      sự bùng phát các loại dịch bệnh

    • D.
      sử dụng các chất hóa học trong khai thác

  • Câu 18:

    Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho phần lãnh thổ nào ở nước ta?

    • A.
      đồng bằng và ven biển, đảo

    • B.
      đồi núi và trung du

    • C.
      phần lãnh thổ phía Bắc

    • D.
      phần lãnh thổ phía Nam

  • Câu 19:

    Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng nào dưới đây?

    • A.
      Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam

    • B.
      Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

    • C.
      Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam

    • D.
      Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn

  • Câu 20:

    Khoáng sản nào nổi bật ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

    • A.
      than đá, apatit

    • B.
      đá vôi, quặng sắt

    • C.
      dầu khí, bôxit

    • D.
      thiếc, đá vôi

  • Câu 21:

    Đâu là điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc?

    • A.
      vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình

    • B.
      nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam

    • C.
      có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi

    • D.
      có nhiều khối núi cao, đồ sộ

  • Câu 22:

    Vì sao nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế?

    • A.
      gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

    • B.
      gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

    • C.
      gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

    • D.
      tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông

  • Câu 23:

    Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào đâu?

    • A.
      nguồn khoáng sản dồi dào

    • B.
      tiềm năng thủy điện lớn

    • C.
      phong cảnh đẹp, mát mẻ

    • D.
      địa hình đồi núi thấp

  • Câu 24:

    Đâu là ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam?

    • A.
      dãy Hoàng Liên Sơn

    • B.
      dãy Hoành Sơn

    • C.
      sông Cả

    • D.
      dãy Bạch Mã

  • Câu 25:

    Nước ta nằm ở vị trí nào sau đây?

    • A.
      rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương

    • B.
      rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương

    • C.
      trung tâm châu Á

    • D.
      phía đông Đông Nam Á

  • Câu 26:

    Đâu là đặc điểm cơ bản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

    • A.
      gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan

    • B.
      không có các sơn nguyên bóc mòn

    • C.
      địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước , hướng tây bắc – đông nam

    • D.
      có dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam

  • Câu 27:

    Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở yếu tố nào?

    • A.
      khoáng sản biển

    • B.
      thiên tai vùng biển

    • C.
      thành phần loài sinh vật biển

    • D.
      các dạng địa hình ven biển

  • Câu 28:

    Vì sao đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?

    • A.
      Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu

    • B.
      Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển

    • C.
      Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông

    • D.
      Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa

  • Câu 29:

    Địa hình của khu vực nào thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả?

    • A.
      cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du

    • B.
      bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ

    • C.
      các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới

    • D.
      vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn

  • Câu 30:

    Đâu là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta?

    • A.
      hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu

    • B.
      tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên

    • C.
      địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực

    • D.
      địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra

  • Câu 31:

    Vì sao Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm?

    • A.
      có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm

    • B.
      chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển

    • C.
      nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển

    • D.
      điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp

  • Câu 32:

    Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động nào sau đây?

    • A.
      công nghiệp

    • B.
      dịch vụ

    • C.
      nông nghiệp

    • D.
      giao thông vận tải

  • Câu 33:

    Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc?

    • A.
      hình dáng và lãnh thổ địa hình

    • B.
      khí hậu và địa hình

    • C.
      hình dáng và khí hậu

    • D.
      địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng

  • Câu 34:

    Vì sao miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt?

    • A.
      địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam

    • B.
      miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam

    • C.
      nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc

    • D.
      miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam

  • Câu 35:

    Hướng các dãy núi là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông như thế nào?

    • A.
      đến muộn nhưng rất lạnh

    • B.
      đến sớm nhưng bớt lạnh

    • C.
      lạnh và kéo dài

    • D.
      khô, ẩm và ngắn

  • Câu 36:

    Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới?

    • A.
      vị trí nằm gần xích đạo

    • B.
      không có gió mùa Đông Bắc

    • C.
      nằm kề vùng biển ấm rộng lớn

    • D.
      không có núi cao trên 2600m

  • Câu 37:

    Nguyên nhân chủ yếu nào làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta?

    • A.
      Tình trạng khai thác quá mức

    • B.
      Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu

    • C.
      Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài

    • D.
      Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm

  • Câu 38:

    Nguyên nhân nào làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái?

    • A.
      khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp

    • B.
      địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa

    • C.
      mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi

    • D.
      khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi

  • Câu 39:

    Yếu tố nào là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

    • A.
      Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới

    • B.
      Nền kinh tế trong nước phát triển

    • C.
      Vị trí địa lí thuận lợi

    • D.
      Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào

  • Câu 40:

    Thành phần tự nhiên nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?

    • A.
      sinh vật

    • B.
      địa hình

    • C.
      khí hậu

    • D.
      cảnh quan ven biển

Đề thi nổi bật tuần

==========
LOP12.COM

Thuộc chủ đề:Đề thi lớp 12 Tag với:Đề thi & Kiểm tra HK1 Lớp 12 - DIA

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Tôi có đọc bài phỏng vấn Ngô Thị Giáng Uyên, tác giả cuốn sách được nhiều bạn trẻ yêu thích “Ngón tay mình còn thơm mùi oải hương”. Trong đó cô kể rằng khi đi xin việc ởcông ti Unilever, có người hỏi nếu tuyển vào không làm marketing mà làm sales thì có đồng ý không. Uyên nói có. Nhà tuyển dụng rất ngạc nhiên bởi hầu hết những người được hỏi câu này đều trả lời không. “Tại sao phỏng vấn marketing mà lại làm sales?”. Uyên trả lời: “Tại vì tôi biết, nếu làm sales một thời gian thì bộ phận marketing sẽ muốn đưa tôi qua đó, nhưng đã quá muộn vì sales không đồng ý cho tôi đi.”Chi tiết này khiến tôi nhớ đến câu chuyện về diễn viên Trần Hiểu Húc. Khi đó cô đến xin thử vai Lâm Đại Ngọc, đạo diễn Vương Phù Lâm đã đề nghị cô đóng vai khác. Hiểu Húc lắc đầu “Tôi chính là Lâm Đại Ngọc, nếu ông để tôi đóng vai khác, khán giả sẽ nói rằng Lâm Đại Ngọc đang đóng vai một người khác.” Đâu là điều giống nhau giữa họ? Đó chính là sự tự tin. Và tôi cho rằng, họ thành công là vì họ tự tin.Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định.(Theo Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:“…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nồi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức, Theo SGK Ngữ Văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2014, tr.90)Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:Nếu chọn loài cây Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn phải là cây tre.Nếu chọn loài hoa Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là hoa sen.Nếu chọn trang phục Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là chiếc áo dài.Nếu chọn nhạc khí Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là cây đàn bầu…Cũng như thế, nếu chọn trong nền thơ ca phong phú của ta một thể thơ làm đại diện dự cuộc giao lưu thơ toàn cầu, hẳn đó phải là Lục bát.Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyển lục bát. Dân ta nói vần nói vè chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát… Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, kí thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này.Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vần luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằngphẳng, quê mùa (…) Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thế không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (…) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịtvới tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này.Chu Văn SơnXác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? – ĐGNL-HN
  • PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc bài thơ sau đây và trả lời câu hỏi:Ta xin đón các con về nướcTuy có nghèo nhưng không thiếu bữa cơmCũng chẳng phải đâu một đế quốc siêu cường Nhưng ta biết yêu con và bảo vệ.Tình thương của ta chính là công lýĐạo tồn vong chính là sự yêu thươngChẳng may có khi con lỡ lạc bước đườngThì Tổ quốc không bao giờ chối bỏ.Những ngày này là những ngày gian khóCon lầm than nơi Vũ Hán hoang tànNhững cánh quạ đen nghi ngút trăm ngànBao chết chóc dâng thành tử khí.Ta trăn trở không cần suy nghĩCứu các con về là bổn phận của taLà tình nghĩa được truyền trao từ thuở ông cha"Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ"Đoàn phi hành gia từ đất nước mình – bé nhỏBay lên bầu trời để đón các con quaGiọt nước mắt rơi như vạn giọt lệ hoaSung sướng nhất là trở về đất mẹ.Dù cho các con đôi khi không được khỏeCũng có thể mang mầm bệnh trong ngườiNhưng cả nước mình hạnh phúc con ơiTình dân tộc lớn hơn lòng sợ hãi.Ta sẽ giữ các con ở lạiTrong những nơi trên tổ quốc an toànBao nhiêu đứa con của ta – là lính tráng đều ngoanNhường chỗ cho các con rồi vào rừng ngủ tạm.Lo trưa tối rồi lo bữa sángLúc nguy nan có dân tộc đây rồiBệnh tật chẳng là gì đâu các con ơiChúng ta cứ yêu thương là qua hết…Con có còn yêu nước Việt?Hương MaiXác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Xin cho lá mùa xuân xanh trên rừng hoạn nạnXin cho những bàn chân hãy nối trên tật nguyềnXin cho mặt đường lặng lẽ đêm đêmXin cho bầu trời rộn tiếng chim muôngVà còn bao cánh đồng đang chờ lúa mới lên thơmXin thêm những bàn tay dưới đôi vai nhiều ngườiXin chút nắng về soi trên mắt không còn ngàyXin vui cùng màu gạch ngói tươiQuê hương hẹn hò chuyện cất xâyVà xin những sớm mai đàn em thơ đứng cười tương lai một ngày thật mớiXin ôi những mùa xuân xanh cho lòng tuyệt vọngXin cây trái mọc ngon cho kiếp dân nhục nhằnXin cho trường học mở lớp đêm đêmXin cho ngục tù thành những công viênVà xin cho đứng gần một đời sống không mang thù hậnXin chim én mùa xuân hãy hát chung một lờiCho xương máu Việt Nam có phút giây phục hồiTrên đất ngậm ngùi thành những nương khoaiTrâu ra ruộng đồng cày luống tương laiÐường làng xưa có người những chiều gồng gánh yên vuiXin cho những dòng sông cá nhấp nhô đầy thuyềnCho những chuyến đò ngang những sớm mai rộn ràngQuê hương đền bù từng vết thươngÐôi tay cuộc tình vòng ấm êmTừ trong những xóm thôn bà mẹ quê đứng nhìn đêm đêm nhà nhà đèn sángXin cho mắt nhìn quen những đóa sen nụ hồngXin cho những buồng tim máu đã qua bình thườngXin cho học lại từng tiếng yêu thươngXin cho mọi người nhìn mắt anh emVà xin thêm những ngày tìm hạnh phúc mai đây làm người.Xuân nguyện – Trịnh Công SơnXác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên? – ĐGNL-HN

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
MÔN TOÁN - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Giai Bai tap SGK - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản