• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • Khoá học
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Khuyến

01/11/2022 by Lớp 12 Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    Tại sao Việt Nam phải hợp tác chặt chẽ với các nước tiểu vùng sông Mê Công?

    • A.
      Việt Nam kém phát triển hơn các nước còn lại

    • B.
      Để sử dụng nguồn tài nguyên của sông Mê Công hiệu quả

    • C.
      Việt Nam nằm ở đầu nguồn sông Mê Công

    • D.
      Các nước mang lại nhiều tài nguyên cho Việt Nam

  • Câu 2:

    Để sử dụng tốt nguồn nước sông Mê Công, Việt Nam không cần hợp tác chặt chẽ với quốc gia nào dưới đây?

    • A.
      Ma-lai-xi-a

    • B.
      Trung Quốc

    • C.
      Thái Lan

    • D.
      Cam-pu-chia

  •  



  • Câu 3:

    Vấn đề các nước lớn như Hoa Kì, Trung Quốc, Liên Bang Nga độc quyền, bá quyền nhiều mặt về kinh tế – xã hội ảnh hướng đến yếu tố nào?

    • A.
      xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới

    • B.
      các nước có nền kinh tế kém phát triển

    • C.
      các nước ở khu vực châu Phi và Nam Mĩ

    • D.
      kinh tế của các cường quốc kinh tế (Hoa Kì, Nga, …)

  • Câu 4:

    Thách thức lớn nhất của Việt Nam trước xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới là gì?

    • A.
      Ô nhiễm môi trường gia tăng

    • B.
      Tình trạng độc quyền, bá quyền của các nước lớn

    • C.
      Tự do hoá thương mại ngày càng mở rộng

    • D.
      Sự phân hoá giàu nghèo trong các tầng lớp nhân dân

  • Câu 5:

    Những diễn biến kinh tế, chính trị trên thế giới cho thấy xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới hiện nay là gì?

    • A.
      Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn

    • B.
      Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế ngày càng phổ biến

    • C.
      Thương mại quốc tế phát triển rộng khắp

    • D.
      Tình trạng độc quyền, bá chủ của các nước lớn

  • Câu 6:

    Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với những quốc gia nào?

    • A.
      Trung Quốc và Lào

    • B.
      Lào và Cam- pu – chia

    • C.
      Cam-pu-chia và Trung Quốc

    • D.
      Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia

  • Câu 7:

    Thiên nhiên nước ta cơ bản mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do đặc điểm nào của tự nhiên mang lại?

    • A.
      Biển đông

    • B.
      Vị trí địa lí

    • C.
      Địa hình

    • D.
      Khí hậu

  • Câu 8:

    Cảng biển nào là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?

    • A.
      Hải Phòng

    • B.
      Cửa Lò

    • C.
      Đà Nẵng

    • D.
      Cam Ranh

  • Câu 9:

    Ý nghĩa nào dưới đây của biển Đông là ý nghĩa về an ninh quốc phòng?

    • A.
      Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển

    • B.
      Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển

    • C.
      Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước

    • D.
      Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới

  • Câu 10:

    Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại cho nước ta?

    • A.
      Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn

    • B.
      Giao thông Bắc – Nam trắc trở

    • C.
      Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn

    • D.
      Khí hậu phân hóa phức tạp

  • Câu 11:

    Lớp khí quyển ban đầu còn rất mỏng không bao gồm chất khí nào dưới đây?

    • A.
      Amoniac

    • B.
      Nitơ

    • C.
      Lưu huỳnh

    • D.
      Hiđrô

  • Câu 12:

    Sinh vật giai đoạn Cambri gồm có những loại nào?

    • A.
      Tảo, động vật thân mềm

    • B.
      Rêu, địa y, tảo

    • C.
      Động vật thân mềm, địa y

    • D.
      Ruột khoang, nấm, rêu

  • Câu 13:

    Vào giai đoạn Tiền Cambri thủy quyển xuất hiện với sự tích tụ của lớp nước trên bề mặt Trái Đất khi nào?

    • A.
      có các vụ nổ xuất hiện

    • B.
      nhiệt độ hạ thấp dần

    • C.
      có các loài sinh vật xuất hiện

    • D.
      độ ẩm tăng và có sự sống

  • Câu 14:

    “Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay”. Đó là đặc điểm của giai đoạn nào dưới đây?

    • A.
      Thái cổ sinh

    • B.
      Cổ kiến tạo

    • C.
      Tiền Cambri

    • D.
      Tân kiến tạo

  • Câu 15:

    Sự sống trên Trái Đất bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào?

     

    • A.
      Tiền Cambri

    • B.
      Tân kiến tạo

    • C.
      Đại trung sinh

    • D.
      Đại cổ sinh

  • Câu 16:

    Giai đoạn Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ nào dưới đây?

    • A.
      Jura

    • B.
      Triat

    • C.
      Cacbon

    • D.
      Cambri

  • Câu 17:

    Trong giai đoạn Cổ kiến tạo có các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini thuộc đại nào?

    • A.
      Đại Trung Sinh

    • B.
      Đại Cổ Sinh

    • C.
      Tân Kiến tạo

    • D.
      Tiền Cambri

  • Câu 18:

    Vào giai đoạn Cổ kiến tạo đá vôi tuổi Đêvôn và Cacbon-Pecmi có nhiều ở miền nào của nước ta hiện này?

    • A.
      Miền Nam

    • B.
      Miền Trung

    • C.
      Miền Bắc

    • D.
      Cả nước

  • Câu 19:

    Các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ được thành tạo từ thời kì nào?

    • A.
      Tân kiến tạo

    • B.
      Đại trung sinh

    • C.
      Đại cổ sinh

    • D.
      Tiền Cambri

  • Câu 20:

    Các hoạt động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các đứt gãy, động đất với các loại đá macma xâm nhập và macma phun trào không tạo ra loại khoáng sản nào?

    • A.
      Vàng

    • B.
      Đồng

    • C.
      Apatit

    • D.
      Đá quý

  • Câu 21:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, hãy cho biết Đèo Hải Vân nằm giữa hai tỉnh nào dưới đây?

    • A.
      Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng

    • B.
      Hà Tĩnh và Quảng Bình

    • C.
      Quảng Trị và Quảng Bình

    • D.
      Thanh Hóa và Nghệ An

  • Câu 22:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào?

    • A.
      Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng

    • B.
      Hà Tĩnh và Quảng Bình

    • C.
      Quảng Trị và Quảng Bình

    • D.
      Thanh Hóa và Nghệ An

  • Câu 23:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết sông Cả đã bồi đắp nên đồng bằng nào?

    • A.
      Đồng bằng sông Hồng

    • B.
      Đồng bằng Nghệ An

    • C.
      Đồng bằng Hà Tĩnh

    • D.
      Đồng bằng Thanh Hóa

  • Câu 24:

    Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?

    • A.
      Đông Bắc

    • B.
      Đông Nam Bộ

    • C.
      Bắc Trung Bộ

    • D.
      Tây Nguyên

  • Câu 25:

    Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là gì?

    • A.
      Đồi núi thấp chiếm ưu thế

    • B.
      Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam

    • C.
      Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên

    • D.
      Có nhiều khối núi cao, đồ sộ

  • Câu 26:

    Tại sao đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?

    • A.
      Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu

    • B.
      Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển

    • C.
      Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông

    • D.
      Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa

  • Câu 27:

    Đặc điểm nào không phải của dải đồng bằng sông Hồng?

    • A.
      Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô

    • B.
      Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ

    • C.
      Có các khu ruộng cao bạc màu

    • D.
      Được hình thành phù sa sông bồi đắp

  • Câu 28:

    Giải thích vì sao khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn?

    • A.
      vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung

    • B.
      nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh

    • C.
      sông lớn và dài, nước chảy quanh năm

    • D.
      ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi

  • Câu 29:

    Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là gì?

    • A.
      Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng

    • B.
      Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô

    • C.
      Hệ thống kênh rạch chằng chịt hơn

    • D.
      Độ cao địa hình cao hơn Đồng bằng sông Hồng

  • Câu 30:

    Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có là gì?

    • A.
      Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long

    • B.
      Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô

    • C.
      Hệ thống kênh rạch chằng chịt

    • D.
      Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn

  • Câu 31:

    Đâu không phải là ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?

    • A.
      làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông

    • B.
      làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ

    • C.
      khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn

    • D.
      trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông

  • Câu 32:

    Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

    • A.
      Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa

    • B.
      Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km²

    • C.
      Biển kín với các hải lưu chạy khép kín

    • D.
      Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa

  • Câu 33:

    Loại khoáng sản nào mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông?

    • A.
      vàng

    • B.
      sa khoáng

    • C.
      titan

    • D.
      dầu mỏ, khí đốt

  • Câu 34:

    Dầu mỏ, khí đốt là loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng biển nào của nước ta hiện nay?

    • A.
      Bắc Trung Bộ

    • B.
      Đồng bằng sông Hồng

    • C.
      Đông Nam Bộ

    • D.
      Tây Nguyên

  • Câu 35:

    Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào?

    • A.
      Bắc Bộ

    • B.
      Bắc Trung Bộ

    • C.
      Nam Trung Bộ

    • D.
      Nam Bộ

  • Câu 36:

    Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông là kiểu khí hậu của thành phố nào?

    • A.
      Hà Nội

    • B.
      Huế

    • C.
      TP. Hồ Chí Minh

    • D.
      Cần Thơ

  • Câu 37:

    Trong câu thơ: “Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông” (Nguyễn Du), “Gió đông” ở đây là gì?

    • A.
      Gió mùa mùa đông lạnh khô

    • B.
      Gió mùa mùa đông lạnh ẩm

    • C.
      Gió Mậu Dịch (Tín Phong)

    • D.
      Gió đất và gió biển

  • Câu 38:

    Địa điểm nào có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

    • A.
      Hà Nội

    • B.
      Huế

    • C.
       Nha Trang

    • D.
      Phan Thiết

  • Câu 39:

    Các hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta chịu ảnh hưởng lớn nhất của nhân tố nào?

    • A.
      các thiên tai tự nhiên

    • B.
      sự phân mùa khí hậu

    • C.
      nền nhiệt – ẩm cao của khí hậu

    • D.
      sự thất thường của thời tiết

  • Câu 40:

    Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động của ngành nào?

    • A.
      công nghiệp

    • B.
      dịch vụ

    • C.
      nông nghiệp

    • D.
      giao thông vận tải

Đề thi nổi bật tuần

Thuộc chủ đề:Đề thi lớp 12 Tag với:De thi GHK1 MON DIA Lop 12 NH 2022 - 2023

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Tôi có đọc bài phỏng vấn Ngô Thị Giáng Uyên, tác giả cuốn sách được nhiều bạn trẻ yêu thích “Ngón tay mình còn thơm mùi oải hương”. Trong đó cô kể rằng khi đi xin việc ởcông ti Unilever, có người hỏi nếu tuyển vào không làm marketing mà làm sales thì có đồng ý không. Uyên nói có. Nhà tuyển dụng rất ngạc nhiên bởi hầu hết những người được hỏi câu này đều trả lời không. “Tại sao phỏng vấn marketing mà lại làm sales?”. Uyên trả lời: “Tại vì tôi biết, nếu làm sales một thời gian thì bộ phận marketing sẽ muốn đưa tôi qua đó, nhưng đã quá muộn vì sales không đồng ý cho tôi đi.”Chi tiết này khiến tôi nhớ đến câu chuyện về diễn viên Trần Hiểu Húc. Khi đó cô đến xin thử vai Lâm Đại Ngọc, đạo diễn Vương Phù Lâm đã đề nghị cô đóng vai khác. Hiểu Húc lắc đầu “Tôi chính là Lâm Đại Ngọc, nếu ông để tôi đóng vai khác, khán giả sẽ nói rằng Lâm Đại Ngọc đang đóng vai một người khác.” Đâu là điều giống nhau giữa họ? Đó chính là sự tự tin. Và tôi cho rằng, họ thành công là vì họ tự tin.Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định.(Theo Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:“…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nồi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức, Theo SGK Ngữ Văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2014, tr.90)Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:Nếu chọn loài cây Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn phải là cây tre.Nếu chọn loài hoa Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là hoa sen.Nếu chọn trang phục Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là chiếc áo dài.Nếu chọn nhạc khí Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là cây đàn bầu…Cũng như thế, nếu chọn trong nền thơ ca phong phú của ta một thể thơ làm đại diện dự cuộc giao lưu thơ toàn cầu, hẳn đó phải là Lục bát.Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyển lục bát. Dân ta nói vần nói vè chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát… Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, kí thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này.Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vần luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằngphẳng, quê mùa (…) Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thế không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (…) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịtvới tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này.Chu Văn SơnXác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? – ĐGNL-HN
  • PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc bài thơ sau đây và trả lời câu hỏi:Ta xin đón các con về nướcTuy có nghèo nhưng không thiếu bữa cơmCũng chẳng phải đâu một đế quốc siêu cường Nhưng ta biết yêu con và bảo vệ.Tình thương của ta chính là công lýĐạo tồn vong chính là sự yêu thươngChẳng may có khi con lỡ lạc bước đườngThì Tổ quốc không bao giờ chối bỏ.Những ngày này là những ngày gian khóCon lầm than nơi Vũ Hán hoang tànNhững cánh quạ đen nghi ngút trăm ngànBao chết chóc dâng thành tử khí.Ta trăn trở không cần suy nghĩCứu các con về là bổn phận của taLà tình nghĩa được truyền trao từ thuở ông cha"Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ"Đoàn phi hành gia từ đất nước mình – bé nhỏBay lên bầu trời để đón các con quaGiọt nước mắt rơi như vạn giọt lệ hoaSung sướng nhất là trở về đất mẹ.Dù cho các con đôi khi không được khỏeCũng có thể mang mầm bệnh trong ngườiNhưng cả nước mình hạnh phúc con ơiTình dân tộc lớn hơn lòng sợ hãi.Ta sẽ giữ các con ở lạiTrong những nơi trên tổ quốc an toànBao nhiêu đứa con của ta – là lính tráng đều ngoanNhường chỗ cho các con rồi vào rừng ngủ tạm.Lo trưa tối rồi lo bữa sángLúc nguy nan có dân tộc đây rồiBệnh tật chẳng là gì đâu các con ơiChúng ta cứ yêu thương là qua hết…Con có còn yêu nước Việt?Hương MaiXác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Xin cho lá mùa xuân xanh trên rừng hoạn nạnXin cho những bàn chân hãy nối trên tật nguyềnXin cho mặt đường lặng lẽ đêm đêmXin cho bầu trời rộn tiếng chim muôngVà còn bao cánh đồng đang chờ lúa mới lên thơmXin thêm những bàn tay dưới đôi vai nhiều ngườiXin chút nắng về soi trên mắt không còn ngàyXin vui cùng màu gạch ngói tươiQuê hương hẹn hò chuyện cất xâyVà xin những sớm mai đàn em thơ đứng cười tương lai một ngày thật mớiXin ôi những mùa xuân xanh cho lòng tuyệt vọngXin cây trái mọc ngon cho kiếp dân nhục nhằnXin cho trường học mở lớp đêm đêmXin cho ngục tù thành những công viênVà xin cho đứng gần một đời sống không mang thù hậnXin chim én mùa xuân hãy hát chung một lờiCho xương máu Việt Nam có phút giây phục hồiTrên đất ngậm ngùi thành những nương khoaiTrâu ra ruộng đồng cày luống tương laiÐường làng xưa có người những chiều gồng gánh yên vuiXin cho những dòng sông cá nhấp nhô đầy thuyềnCho những chuyến đò ngang những sớm mai rộn ràngQuê hương đền bù từng vết thươngÐôi tay cuộc tình vòng ấm êmTừ trong những xóm thôn bà mẹ quê đứng nhìn đêm đêm nhà nhà đèn sángXin cho mắt nhìn quen những đóa sen nụ hồngXin cho những buồng tim máu đã qua bình thườngXin cho học lại từng tiếng yêu thươngXin cho mọi người nhìn mắt anh emVà xin thêm những ngày tìm hạnh phúc mai đây làm người.Xuân nguyện – Trịnh Công SơnXác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên? – ĐGNL-HN

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
MÔN TOÁN - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Giai Bai tap SGK - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản