Câu hỏi:
I suggest that Frank_________(read) the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
A. reads
B. reading
C. read
Đáp án chính xác
D. to read
Trả lời:
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=>I suggest that Frank read the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
Tạm dịch: Tôi đề nghị Frank nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống đồi.
Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the best answer.The doctor suggested that his patient______.
Câu hỏi:
Choose the best answer.The doctor suggested that his patient______.
A. stop smoking
Đáp án chính xác
B. stops smoking
C. stopped smoking
D. to stop smoking
Trả lời:
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “his patient” có thể trực tiếp thực hiện hành động “stop”=>sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể=>The doctor suggested that his patient stop smoking.Tạm dịch: Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- We request that she _______________ the window. (to open)
Câu hỏi:
We request that she _______________ the window. (to open)
A. opens
B. opened
C. opening
D. open
Đáp án chính xác
Trả lời:
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể
=>We request that she open the window.
Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu cô ấy mở cửa sổ.
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- It is important that he _______________ everything he can. (to learn)
Câu hỏi:
It is important that he _______________ everything he can. (to learn)
A. learn
Đáp án chính xác
B. to learn
C. learning
D. learned
Trả lời:
Cấu trúc: It + be + adj+ that + S + (should) V nguyên thể
=>It is important that he learn everything he can.
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải học tất cả những gì có thể.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- I’d rather I (know) ____________something about computers to help you now.
Câu hỏi:
I’d rather I (know) ____________something about computers to help you now.
A. know
B. knew
Đáp án chính xác
C. known
D. had known
Trả lời:
Dấu hiệu: now =>sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại
Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)
=>I’d rather I knew something about computers to help you now.
Tạm dịch: Tôi muốn tôi biết về máy tính để giúp bạn ngay bây giờ.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- I’d rather the traffic (not make) ____________so much noise every day.
Câu hỏi:
I’d rather the traffic (not make) ____________so much noise every day.
A. doesn’t make
B. didn’t make
Đáp án chính xác
C. hadn’t made
D. wouldn’t make
Trả lời:
Dấu hiệu: every day =>sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại
Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)
=>I’d rather the traffic didn’t make so much noise every day.
Tạm dịch: Tôi thà rằng giao thông không ồn ào như vậy mỗi ngày.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====